Xem tuổi làm nhà cần tránh các hạn sau:
1. Xem tuổi làm nhà cần tránh phạm sao Thái Tuế
Thái Tuế còn gọi là Thái Tuế tinh quân (sao Mộc), là Dân gian quan niệm rằng sao Thái Tuế là sao chủ của một năm, là sao đứng đầu trong các Thần Sát. Sao này quyết định sự cát hung của năm đó, chính vì lẽ đó mà người ta thường tránh phạm vào sao Thái Tuế. Theo dân gian thì những người phạm Thái Tuế thì nên tránh các việc đại sự trong năm đó như: Khởi nghiệp, làm nhà, lập gia đình, hợp tác làm ăn lớn, ....
Trong năm Mậu Tuất 2018 có 5 con giáp phạm Thái Tuế bao gồm:
Tuổi Tuất trong năm bản mệnh trực Thái Tuế
Tuổi Thìn xung Thái Tuế
Tuổi Sửu hình Thái Tuế
Tuổi Mùi phá Thái Tuế
Tuổi Dậu hại Thái Tuế
2. Xem tuổi làm nhà cần tránh hạn Tam Tai
Cách tính hạn tam tai khá đơn giản như sau:
Người tuổi Thân - Tý - Thìn hạn vào 3 năm Dần - Mão - Thìn
Người tuổi Tị - Dậu - Sửu hạn tam tai vào 3 năm Hợi - Tý - Sửu
Người tuổi Hợi - Mão - Mùi hạn tam tai vào 3 năm Tị - Ngọ - Mùi
Người tuổi Dần - Ngọ - Tuất hạn tam tai vào 3 năm Thân - Dậu - Tuất
Như vậy những người có tuổi tương ứng nên tránh làm nhà vào những năm mà có hạn tam tai, sẽ không được thuận lợi cho chủ nhà.
3. Xem tuổi làm nhà cần tránh tránh tuổi Kim Lâu
Tuổi Kim Lâu là tuổi theo quan niệm Phương Đông là tuổi xấu cho các việc Xây nhà (đối với Nam, Nữ) hoặc lập gia đình đối với Nữ. Vì người ta thường nói : "Lấy vợ xem tuổi đàn bàn, làm nhà xem tuổi đàn ông"
Tuổi để tính tuổi Kim Lâu là tuổi mụ đem chia cho 9 nếu dư 1,3,6,8 thì gọi là Kim Lâu
Tuổi mụ = [Năm xây nhà] - [Năm sinh] + 1
Nếu dư 1 là phạm Kim Lâu thân (Gây tai họa cho bản thân chủ nhà)
Nếu dư 3 thì phạm Kim Lâu thê (Có khả năng gây họa cho vợ của chủ nhà)
Nếu dư 6 là phạm Kim Lâu tử (Có thể gây tai họa cho con của chủ nhà)
Nếu dư 8 là phạm Kim Lục súc (Có thể gây tai học cho vật nuôi trong nhà)
Tóm lại các tuổi cần tránh phạm Kim Lâu gồm: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75
4. Xem tuổi làm nhà cần tránh hoang Ốc
Hoang Ốc nghĩa đơn giản là ngôi nhà hoang. Nếu tính tuổi rơi vào cung hoang Ốc thì kỵ không nên xây nhà.
Cách tính của Hoang Ốc như sau:
Hoang Ốc được chia làm 3 cung tốt và 3 cung xấu:
Nhất cát: (Tốt) Làm nhà sẽ thuận lợi mọi việc, sau này sẽ là chốn an cư tốt.
Nhì nghi: (Tốt) Làm nhà cửa sẽ có lợi, hưng vượng, giàu có.
Tam địa sát: (Xấu) Làm nhà phạm, gia chủ có thể bị mắc bệnh tật, không tốt cho sức khỏe
Tứ tần tài: (Tốt) Làm nhà phúc lộc sẽ tới.
Ngũ thọ tử: (Xấu) Trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh ly biệt
Lục hoang ốc: (Xấu) Làm nhà phạm, khó thành đạt được
Cách tính hoang Ốc dựa trên bảng sau:
Tam địa sát 30 Tứ tấn tài 40
Nhị nghi 20 Ngũ thọ tử 50
Nhất cát 10 Lục Hoang Ốc 60
Ví dụ 1:
Tuổi được tính bằng cách dịch theo vòng tròn, bắt đầu từ số chẵn chục. Ví dụ như sau: Một người 34 tuổi thì sẽ được tính 34 = 30+4. Số 30 được cho vào cung đầu tiên là Tam địa sát, 31 sẽ vào Tứ tấn Tài, 32 vào Ngũ thọ tử, 33 vào Lục Hoang Ốc, 34 sẽ quay về Nhất cát (Tốt)
Minh họa ví dụ 1
Tam địa sát 30 Tứ tấn tài 31
Nhị nghi Ngũ thọ tử 32
Nhất cát 34 Lục Hoang Ốc 33
Ví dụ 2:
Một người làm nhà năm 26 tuổi (Tuổi mụ) thì vào cung nào ?
26 = 20 + 6 nên số 20 bắt đầu của chu kỳ sẽ vào cung Nhị nghi sau đó dịch thuận chiều kim đồng hồ
Minh họa ví dụ 2
Tam địa sát 21 Tứ tấn tài 22
Nhị nghi 20 (26) Ngũ thọ tử 23
Nhất cát 25 Lục Hoang Ốc 24
Như vậy nếu 26 tuổi ta mà làm nhà thì sẽ vào cung Nhị nghi (Tốt)
5. Xem tuổi làm nhà cần được trạch tuổi
Trạch là gì
Trạch theo nghĩa Hán - Nôm nghĩa là chỗ ở, nhà hoặc mồ mả. Trạch tuổi để làm nhà là cách tính tuổi làm nhà theo bảng Cửu trach vận niên căn cứ vào bảng sau
Cách tính trạch tuổi làm nhà
1 tuổi tương ứng với ô số 1 - Khôn - Phúc (Nằm trong ô số 1)
2 tuổi tương ứng với ô số 2 - Đoài - Đức (Nằm trong ô số 2)
...
9 tuổi tương ứng với ô số 9 - Ly - Lộc (Nằm trong ô số 9)
10 tuổi quay về ô số 1 - - Khôn - Phúc (Nằm trong ô số 1)
(Tiếp tục lặp lại quy luật trên)
Những tuổi được trạch làm nhà:
19 - 28 - 37 - 46 - 55 - 64: ở ô 1 – Khôn – Phúc – Tốt
20 - 29 - 38 - 47 - 56 - 65: ở ô 2 – Đoài – Đức – Tốt
26 - 35 - 44 - 53 - 62 - 71: ở ô 8 – Tốn – Bảo – Tốt
27 - 36 - 45 - 54 - 63 - 72: ở ô 9 – Ly – Lộc – Rất tốt